1. Hình thức tuyển sinh: xét tuyển
2. Điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ phải đáp ứng những điều kiện sau đây:
2.1. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
2.2. Có đủ sức khỏe để học tập.
2.3. Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành đúng, ngành/chuyên ngành phù hợp hoặc ngành/chuyên ngành gần với ngành/chuyên ngành đăng kí dự tuyển.
2.4. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
2.5. Trong thời hạn 3 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 1 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 1 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 2 bài báo/báo cáo khoa học.
2.6. Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lý do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lí do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của người dự tuyển cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
2.7. Có thư giới thiệu của ít nhất một nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
- Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
- Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh;
- Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu người dự tuyển làm nghiên cứu sinh.
2.8. Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được ĐHQGHN phê duyệt:
- Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 2 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi lấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển;
- Bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ phù hợp với ngôn ngữ yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;
- Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ theo yêu cầu chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
Trong các trường hợp trên nếu không phải là tiếng Anh, thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các người dự tuyển thuộc đối tượng này.
Chú ý: Theo Quyết định số 2311/QĐ-ĐHQGHN ngày 11/8/2020 của Giám đốc ĐHQGHN, các thí sinh thuộc một trong các đối tượng sau đây được bổ sung văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo trong vòng 24 tháng kể từ ngày công nhận nghiên cứu sinh:
- Là tác giả hoặc đồng tác giả của ít nhất 1 công bố quốc tế trong danh mục ISI/Scopus trong thời hạn 3 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển.
- Tốt nghiệp các chương trình đào tạo thạc sĩ hoặc cử nhân mà chuẩn đầu ra ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong vòng 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
2.9. Đạt đủ điều kiện về kinh nghiệm và thâm niên công tác theo yêu cầu cụ thể của từng chuyên ngành đào tạo.
2.10. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.
3. Tổ chức xét tuyển
- Thời gian tổ chức xét tuyển nghiên cứu sinh tại các tiểu ban chuyên môn: từ ngày 17/4/2021 đến ngày 29/4/2021.
- Công bố kết quả tuyển sinh trước 17h00 ngày 05/5/2021.
- Thông báo trúng tuyển: tháng 6/2021; khai giảng: tháng 11/2021 (dự kiến).
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 43 nghiên cứu sinh (chi tiết như trong Phụ lục 1).
4. Hồ sơ dự tuyển
4.1. Hồ sơ dự tuyển nghiên cứu sinh bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển (theo Mẫu);
- Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo Mẫu);
- Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ và minh chứng về chuyên môn, ngoại ngữ, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác theo quy định; Giấy chứng nhận công nhận văn bằng trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
- Đề cương nghiên cứu đáp ứng các yêu cầu, nội dung như ở mục 2.6;
- Thư giới thiệu của tối thiểu 1 nhà khoa học theo quy định như ở mục 2.7;
- Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);
- Giấy khám sức khỏe (của một cơ sở y tế có thẩm quyền mới cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
4.2. Thời gian và địa điểm phát hành hồ sơ
- Thời gian: Trong giờ hành chính từ ngày 18/01/2021 đến ngày 02/4/2021.
- Địa điểm: Phòng Đào tạo (Phòng 406, nhà T1), Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
5. Đăng kí dự tuyển
5.1. Việc đăng kí dự tuyển được thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Đăng kí trên phần mềm tuyển sinh sau đại học:
- Người dự tuyển truy cập vào phần mềm đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng kí dự tuyển trực tuyến theo hướng dẫn. Người dự tuyển đã đăng kí tài khoản trong những kì tuyển sinh trước và chưa nhập học tại bất kì đơn vị nào trong ĐHQGHN có thể sử dụng tài khoản đã có để đăng kí dự tuyển. Người dự tuyển phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo. Người dự tuyển không hoàn thành việc đăng kí trực tuyến sẽ không đủ điều kiện dự tuyển.
- Thời gian đăng kí: Từ 8h00 ngày 17/01/2021 đến 17h00 ngày 02/4/2021.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Người dự tuyển chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ và sắp xếp theo thứ tự ở mục 4.1 (mang theo các giấy tờ gốc để đối chiếu).
- Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính từ ngày 19/3/2021 đến ngày 02/4/2021.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Đào tạo (Phòng 404 nhà T1), Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
5.2. Lệ phí dự tuyển: 260.000 đồng/1 thí sinh.
Người dự tuyển có thể chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Chuyển khoản từ Ngân hàng bất kỳ hoặc qua hệ thống Internet Banking phải thực hiện nội dung chuyển khoản như sau:
- Cấu trúc nộp lệ phí tuyển sinh:
CK LPTSSDH<năm tuyển sinh> [Mã đăng ký dự thi của thí sinh]
- Số tài khoản: 22210000586899 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Thanh Xuân.
Cách 2: Nộp tiền mặt khi nộp hồ sơ.
6. Các hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu, đề tài nghiên cứu (xem Phụ lục 3).
7. Học phí, học bổng
7.1. Học phí:
Học phí, lộ trình tăng học phí của hệ đào tạo tiến sĩ tuân theo quy định của nhà nước và các quy định khác có liên quan.
Dự kiến học phí năm học 2021 - 2022 (một năm học thu 10 tháng): 3.175.000 đồng/tháng
7.2. Học bổng:
- Học bổng hỗ trợ học tập theo quy định của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và của ĐHQGHN.
- Học bổng tài trợ do các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp và cá nhân tài trợ.
Thông tin chi tiết xin liên hệ:
- Phòng Đào tạo (Phòng 404, 406, nhà T1), Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 02435578435, 02438582542, E-mail: saudaihoc@hus.edu.vn./.
Nơi nhận: - ĐHQGHN (để b/c); - Các sở, ban, ngành; - Các trường đại học, viện nghiên cứu; - Trung tâm CNTT&TT; - Lưu VT, ĐT, Đ100. |
HIỆU TRƯỞNG CHỦ TỊCH HĐTS SAU ĐẠI HỌC
(đã kí)
PGS.TSKH. Vũ Hoàng Linh |
Phụ lục 1
Các chuyên ngành đào tạo tiến sĩ tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
STT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
1 |
Toán giải tích |
9460101.02 |
1 |
2 |
Phương trình vi phân và tích phân |
9460101.03 |
1 |
3 |
Đại số và lí thuyết số |
9460101.04 |
1 |
4 |
Lí thuyết xác suất và thống kê toán học |
9460112.02 |
1 |
5 |
Cơ sở toán cho tin học |
9460117.02 |
1 |
6 |
Toán ứng dụng |
9460112.01 |
1 |
7 |
Cơ học vật rắn |
9440109.02 |
1 |
8 |
Vật lí lí thuyết và vật lí toán |
9440130.01 |
1 |
9 |
Vật lí chất rắn |
9440130.02 |
1 |
10 |
Vật lí vô tuyến và điện tử |
9440130.03 |
1 |
11 |
Vật lí nguyên tử và hạt nhân |
9440130.04 |
1 |
12 |
Quang học |
9440130.05 |
1 |
13 |
Vật lí địa cầu |
9440130.06 |
1 |
14 |
Vật lí nhiệt |
9440130.07 |
1 |
15 |
Hoá vô cơ |
9440112.01 |
1 |
16 |
Hoá hữu cơ |
9440112.02 |
1 |
17 |
Hoá dầu |
9520301.02 |
1 |
18 |
Hoá phân tích |
9440112.03 |
1 |
19 |
Hoá lí thuyết và hóa lí |
9440112.04 |
1 |
20 |
Hoá môi trường |
9440112.05 |
1 |
21 |
Nhân chủng học |
9420101.02 |
1 |
22 |
Động vật học |
9420101.03 |
1 |
23 |
Sinh lí người và động vật |
9420101.04 |
1 |
24 |
Côn trùng học |
9420101.06 |
1 |
25 |
Vi sinh vật học |
9420101.07 |
1 |
26 |
Thuỷ sinh vật học |
9420101.08 |
1 |
27 |
Thực vật học |
9420101.11 |
1 |
28 |
Hoá sinh học |
9420101.16 |
1 |
29 |
Sinh thái học |
9420101.20 |
1 |
30 |
Di truyền học |
9420101.21 |
1 |
31 |
Bản đồ, viễn thám hệ thông tin địa lí |
9440211.01 |
1 |
32 |
Địa lí tự nhiên |
9440211.02 |
1 |
33 |
Quản lí tài nguyên và môi trường |
9850101.01 |
1 |
34 |
Quản lí đất đai |
9850103.01 |
1 |
35 |
Địa chất học |
9440201.01 |
1 |
36 |
Thạch học khoáng vật và địa hóa |
9440201.02 |
1 |
37 |
Khí tượng học |
9440222.01 |
1 |
38 |
Thuỷ văn học |
9440224.01 |
1 |
39 |
Hải dương học |
9440228.01 |
1 |
40 |
Khoa học môi trường |
9440301.01 |
1 |
41 |
Môi trường đất và nước |
9440301.02 |
1 |
42 |
Khoa học đất |
9620103.01 |
1 |
43 |
Kĩ thuật môi trường |
9520320.01 |
1 |
Tổng cộng: |
43 |
Ghi chú: Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng chuyên ngành có thế được điều chỉnh tùy theo tình hình thực tế.
Phụ lục 2
Bảng tham chiếu chứng chỉ Ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh trình độ tiến sĩ tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
STT |
Chứng chỉ |
Trình độ |
|
TOEFL iBT |
45-93 |
|
IELTS |
5.0-6.5 |
|
Cambridge examination |
PET (160-170) FCE (160-179) CAE (160-179) |
|
DELF là bằng nên có giá trị vĩnh viễn TCF: là chứng chỉ cho nên chỉ có giá trị 2 năm kể từ khi thi |
DELF B2 TCF niveau 4 |
|
Goethe -Institut |
Goethe- Zertifikat B2 Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB) |
|
TestDaF |
TDN4 |
|
DSD2 |
B2 |
|
TELC Deutsch B2 |
B2 |
|
ÖSD-B2 Mittelstufe Deutsch |
B2 |
|
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 |
|
JLPT (0-180) NAT-TEST (0-180) J-TEST (0-1000) |
N2 (90) Q2 (100) 550 |
|
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ-2 |
|
TOPIK II |
Bậc 4 |